a. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậcTHPT
ĐKXT từ ngày 01/04/2024, kết thúc từng đợt theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường.
c. Đối với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc 2023
ĐKXT từ ngày 01/04/2024, kết thúc từng đợt theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường.
d. Phương thức 4: Đối với phương thức xét tuyển thẳng
Theo lịch trình tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các đại học, trường đại học tổ chức năm 2024
ĐKXT từ ngày 01/04/2024, kết thúc từng đợt theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT;
Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc 2023;
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các đại học, trường đại học tổ chức năm 2024.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Phương thức 1: Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Tiêu chí 1: Đã được công nhận tốt nghiệp THPT.
Tiêu chí 2: Tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào:
Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật, Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tin học: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, mức điểm nhận đăng ký xét tuyển của các tổ hợp cho các ngành từ 15.0 điểm.
Tiêu chí 3: Đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
b. Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT
Có 2 hình thức xét tuyển:
* Hình thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 vào kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 ở bậc THPT đối với các ngành xét tuyển bằng các môn văn hóa
Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT.
Tiêu chí 2: Điểm trung bình các môn học theo tổ hợp 3 môn xét tuyển của 3 học kỳ ở bậc THPT gồm: kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 hoặc 2 học kỳ lớp 12 phải đạt 5,5 điểm trở lên.
Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tin học: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên; hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; hoặc điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 từ 8,0 trở lên;
Tiêu chí 3: Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 hoặc hạnh kiểm lớp 12 phải đạt loại khá trở lên.
* Hình thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 học kỳ ở bậc THPT gồm: kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 hoặc 2 học kỳ lớp 12 kết hợp với kết quả thi năng khiếu
Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT.
Tiêu chí 2: Điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 phải đạt 5,5 điểm trở lên;
Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
Ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục Tiểu học: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên; hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; hoặc điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 từ 8,0 trở lên;
Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất: Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên; hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; hoặc Điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 tối thiểu là 6,5 trở lên (nếu thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục thể chất là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế; thí sinh xét tuyển ngành sư phạm Âm nhạc, sư phạm Mỹ thuật có điểm thi năng khiếu đạt loại xuất sắc từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0 thì điểm TBC kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên);
Tiêu chí 3: Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5,0 điểm trở lên (đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên phải đạt từ 6,5 trở lên).
Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 hoặc hạnh kiểm lớp 12 phải đạt loại khá trở lên.
c. Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc 2023
Tiêu chí 1: Đã được công nhận tốt nghiệp THPT.
Tiêu chí 2: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2022, 2023.
Tiêu chí 3: Đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
d. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo vào tất cả các ngành đào tạo,
e. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các đại học, trường đại học tổ chức năm 2024
Tiêu chí 1: Đã được công nhận tốt nghiệp THPT.
Tiêu chí 2: Thí sinh có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với các ngành còn lại do Nhà trường công bố. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
5. Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Đơn vị: Đồng/sinh viên/năm
Nội dung/ Năm họcDự kiến năm học 2024-2025A. HỆ ĐÀO TẠO CHÍNH QUY
Các ngành sư phạm: Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Giáo dục mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục tiểu học.
Ngành Luật.
10.725.000
Các ngành nghệ thuật: Thanh Nhạc, Đồ họa, Thiết kế thời trang
10.296.000
Các ngành: Quản lý Văn hóa, Thông tin-Thư viện (Chuyên ngành Thư viện-Thiết bị trường học, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ thông tin ứng dụng), Công nghệ truyền thông, Công tác xã hội, Quản lý nhà nước, Du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quản lý Thể dục Thể thao, Ngôn ngữ Anh.
II. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
STTNgành họcMã ngànhTổ hợp môn xét tuyểnChỉ tiêuPT 100PT 200PT 500PT 301PT 402 1 Giáo dục Mầm non 7140201 M01M02M03M07 100 100 20 10 20 2 Giáo dục Tiểu học 7140202 M00M03D01C20 25 25 02 01 02 3 Sư phạm Tin học 7140210 A00A01D01D07 20 20 05 02 03 4 Sư phạm Âm nhạc 7140221 N00 14 34 06 03 03 5 Sư phạm Mỹ thuật 7140222 H00 14 34 06 03 03 6 Giáo dục thể chất 7140206 T00T03T05T08 19 45 08 04 04 7 Quản lý Thể dục thể thao 7810301 19 45 08 04 04 8 Thanh nhạc 7210205 N00 06 15 02 01 01 9 Đồ họa 7210104 H00 05 11 02 01 01 10 Thiết kế Thời trang 7210404 H00 05 11 02 01 01 11 Luật 7380101 C00D78C20D66 24 56 10 05 05 12 Du lịch 7810101 40 40 10 05 05 13 Quản lý Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 7810103 40 40 10 05 05 14 Quản trị Khách sạn 7810201 40 40 10 05 05 15 Thông tin - Thư viện 7320201 48 112 20 10 10 16 Ngôn ngữ Anh 7220201 D96D72D15D66 60 140 25 13 12 17 Quản lý văn hóa 7229042 C00C15C20D66 12 28 05 02 03 18 Quản lý Nhà nước 7310205 19 45 08 04 04 19 Công nghệ truyền thông 7320106 05 11 02 01 01 20 Công tác xã hội 7760101 12 28 05 03 02 21 Huấn luyện viên 7810302 T00T03T05T08 36 84 15 07 08 TỔNG776799175
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa như sau:
Ngành
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Kết quả THPT Quốc gia
Học bạ
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ
Sư phạm Âm nhạc
18
Kết quả 3 năm ở THPT: Rèn luyện loại tốt, học lực loại khá.
17,5
18
19,5
18,0
18,5
24,10
26,10
Sư phạm Mỹ thuật
18
17,5
18
19,5
18,0
19,5
22,65
25,30
Giáo dục Mầm non
18
18,5
19
24
19,0
24,0
26,09
26,99
Thanh nhạc
19,5
19,5
17,5
15
16,5
15,0
16,5
16,50
15,00
Đồ họa
13
15
14
15
15
15,0
15,0
16,50
15,00
Thiết kế thời trang
13
15
14
15
15
15,0
15,0
16,50
15,00
Luật
13
18
14
15
16,5
15,0
16,5
16,50
15,00
Quản trị khách sạn
13
18
14
15
16,5
15,0
16,5
16,50
15,00
Quản trị dịch vụ du lịch là lữ hành
13
18
14
15
16,5
15,0
16,5
16,50
15,00
Du lịch
13
18
14
15
16,5
15,0
16,5
16,50
15,00
Quản lý văn hóa
13
18
14
15
16,5
15,0
16,5
16,50
15,00
Thông tin - Thư viện
13
18
14
15
16,5
15,0
16,5
16,50
15,00
Công nghệ truyền thông
13
18
14
15
16,5
15,0
16,5
16,50
15,00
Công tác xã hội
13
18
14
15
16,5
15,0
16,5
16,50
15,00
Quản lý nhà nước
13
18
14
15
16,5
15,0
16,5
16,50
15,00
Ngôn ngữ Anh
13
18
14
15
16,5
15,0
16,5
16,50
15,00
Quản lý Thể dục Thể thao
13
15
14
15
15
15,0
15,0
16,50
15,00
Giáo dục thể chất
24,5
19,5
-
-
Giáo dục Tiểu học
27,30
27,40
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]